CO2 + H2O = H2CO3 - Trình cân bằng phản ứng hoá học
Phương trình hoá học đã cân bằng
CO2
+
H2
O
→
H2
CO3
Phương trình đã được cân bằng.
phản ứng hóa học
Cacbon Đioxit + Nước = Axit Cacbonic
cho một mẩu giấu quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước , rồi sục khí CO2 vào. Sau đó, đun nóng dung dịch thu được → Sủi bọt khí do khí cacbonic (CO2) bị phân huỷ thành trong dung dịch. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun lại chuyển thành màu tím
CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. H2CO3 không bền, dễ phân huỷ thành CO2 và H2O, khi đun nóng dung dịch thu được sẽ lại làm quỳ màu đỏ chuyển sang màu tím
Chất phản ứng
Sản phẩm
Hướng dẫn
Để cân bằng một phương trình hóa học, nhập phương trình phản ứng hóa học và nhấn nút Cân bằng. Phương trình đã cân bằng sẽ xuất hiện ở trên.
- Sử dụng chữ hoa cho ký tự đầu tiên của nguyên tố và chữ viết thường cho ký tự thứ hai. Ví dụ: Fe, Au, Co, Br, C, O, N, F.
- Điện tích ion chưa được hỗ trợ và sẽ được bỏ qua.
- Thay đổi nhóm bất biến trong hợp chất để tránh nhầm lẫn. Ví dụ C6H5C2H5 + O2 = C6H5OH + CO2 + H2O sẽ không thể cân bằng, nhưng XC2H5 + O2 = XOH + CO2 + H2O thì có thể.
- Trạng thái hợp chất [như (s) (aq) hay (g)] là không bắt buộc.
- Bạn có thể sử dụng dấu ngoặc đơn () hoặc ngoặc vuông [].
Ví dụ
- CO2 + H2O + Ag = CH2O + Ag2O
- CO2 + H2O + Ag = H2CO + Ag2O
- CO2 + H2O + AlNaO2 = AlH3O3 + CHNaO3
- CO2 + H2O + Ba = Ba(HCO3)2 + H2
- CO2 + H2O + Ba(AlO2)2 = Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
- CO2 + H2O + Ba(AlO2)2 = Al(OH)3 + BaCO3
- CO2 + H2O + Ba(NO3)2 = BaCO3 + HNO3
- CO2 + H2O + Ba(OH)2 = Ba(HCO3)2
- NaOH + C6H5Br = C6H5ONa + H2O + NaBr
- C2H5NO2 + C2H6O = C4H9NO2 + H2O
- Cu + SO2 = Cu2 + SO2
- NaOCl + NaSH = NaCl + NaHSO3